“Công nhân” trong tiếng Trung là “工人” (gōng rén). Công nhân là những người lao động phổ thông, làm việc bằng tay và đối diện với cả sự mệt mỏi để đổi lấy tiền công.
Ưu nhược điểm khi làm việc thời vụ
Ngoài việc hiểu rõ khái niệm nhân viên thời vụ tiếng Anh là gì thì để xem công việc này có những ưu nhược điểm nào, hãy cùng Tìm Việc Part Time tìm hiểu ngay nhé!
Cân bằng giữa học tập và làm thêm
Như bạn đã biết ở trên, công việc làm thêm thời vụ thường chỉ kéo dài trong một thời gian ngắn. Nhiều bạn trẻ vì bị cuốn vào đam mê kiếm tiền và công việc mà dở dang việc học, kết quả học tập kém, không đủ tỉnh táo khi đi học. Nếu không biết cân bằng giữa học tập và làm việc sẽ để lại những hậu quả khôn lường.
Trong khi làm thời vụ, ngoài việc chăm chỉ kiếm tiền thì bạn nên chú ý quan sát để học hỏi thêm các kinh nghiệm từ đồng nghiệp. Để hòa nhập trong một môi trường mới là điều không hề đơn giản. Do vậy bạn nên cân nhắc thật kĩ để thấy được những lợi ích mà công việc đó mang lại cho bản thân và cuộc sống sau này hay không nhé.
So với nhân viên chính thức thì nhân viên thời vụ sẽ chịu thiệt thòi hơn khi không được hưởng các khoản trợ cấp, ưu đãi trong quá trình làm việc. Tuy nhiên, nếu tìm hiểu kĩ thì bạn sẽ thấy một số quyền lợi dành cho nhân viên thời vụ mà Nhà nước đã quy định như bảo hiểm xã hội hay bảo hiểm thất nghiệp … nếu giữa bạn và người sử dụng lao động có ký kết hợp đồng lao động đầy đủ.
Có rất nhiều trường hợp mà nhân viên thời vụ nên nắm rõ bên cạnh việc bạn có việc làm dù nhất thời hay ổn định cần biết. Bạn có thể đơn phương kết thúc hợp đồng khi người sử dụng lao động vi phạm các trường hợp sau: không trả lương đúng hạn, áp bức, bóc lột không có lý do chính đáng …
Hi vọng những chia sẻ trên đây của timviecparttime.net đã cung cấp cho bạn hiểu rõ hơn nhân viên thời vụ tiếng Anh là gì và những cẩm nang tìm việc hữu ích mà bạn nên biết khi chọn công việc này. Chúc bạn thành công!
Tham khảo: Top 2 mẫu CV thực tập “lọt vào mắt xanh” nhà tuyển dụng
Cùng DOL khám phá các nghĩa của contract nhé!
Định nghĩa: Một văn bản hoặc thỏa thuận pháp lý chứa các điều khoản và điều kiện được ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để thực hiện hoặc không thực hiện một cái gì đó.
Ví dụ: Một hợp đồng lao động giữa một nhà tuyển dụng và một nhân viên quy định các điều kiện làm việc. (An employment contract between an employer and an employee stipulates the terms of employment.)
Định nghĩa: Rút ngắn hoặc giảm bớt kích thước hoặc quy mô của cái gì đó.
Ví dụ: Doanh nghiệp đã quyết định hợp nhất và thu hẹp số lượng nhân viên để tiết kiệm chi phí. (The business decided to merge and contract the number of employees to save costs.)
Một số lưu ý khi làm nhân viên thời vụ
Công việc thời vụ tuy chỉ là công việc làm thêm nhưng bạn cũng cần lưu ý một số điều sau thì mới có thể cân bằng trong cuộc sống:
Nhân viên thời vụ tiếng Anh là gì?
Nhân viên thời vụ trong tiếng Anh thường được gọi là Part time employee. Tuy nhiên, tùy thuộc theo tính chất của mỗi công việc mà nhân viên thời vụ sẽ có những cái tên khác nhau như nhân viên thời vụ PR (PR season staff), nhân viên thời vụ bảo vệ (Seasonal workers security guards) … Nhân viên thời vụ tiếng Anh là gì?
Thời gian làm việc của một nhân viên thời vụ thường khá ngắn nên tiến độ công việc thường đẩy nhanh để có thể đáp ứng về mặt số lượng hàng hóa. Nhu cầu tuyển dụng nhân viên thời vụ của chủ lao động để hoàn thành kế hoạch khá cao trong các trường hợp này.
Cho tới thời điểm hiện tại thì công việc thời vụ dần trở thành loại hình được nhiều sinh viên lựa chọn do sự linh động về thời gian.