ĐĂNG KÝ HỒ SƠ DỰ TUYỂN TRỰC TUYẾN

Chứng từ kế toán dùng để mua, bán hàng hóa

Phiếu nhập kho, xuất kho là chứng từ thể hiện việc mua vật liệu, hàng hóa nhập kho và xuất kho bán hàng hóa, thành phẩm

Tờ khai hải quan là chứng từ doanh nghiệp cần kê khai khi nhập, xuất khẩu hàng hóa từ nước ngoài.

Biên bản bàn giao hàng hóa là chứng từ xác thực của bên giao và bên nhận khi nhận được đầy đủ hàng hóa, tài sản.

Bước 5: Bảo quản, lưu trữ chứng từ kế toán đúng thời gian quy định

Chứng từ kế toán là tài liệu quan trọng, có giá trị pháp lý là cơ sở để ghi sổ, để các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ nên kế toán cần phải lưu trữ và bảo quản cẩn thận.

Cần sắp xếp một cách khoa học để thuận tiện cho việc tìm kiếm trước khi lưu trữ để không bị hư hỏng, mất mát chứng từ.

Căn cứ vào quy định pháp luật về kế toán để lưu trữ, hủy chứng từ kế toán.

Như vậy, với nội dung ngắn gọn nhưng bao quát được SAPP Academy thực hiện trong bài viết, hy vọng sẽ giúp độc giả hiểu rõ hơn về chứng từ kế toán cùng những nội dung liên quan. Có thể thấy được vai trò không thể thiếu của chứng từ kế toán trong quá trình hình thành, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp chèo lái một cách vững vàng mà không vướng phải những vấn đề pháp lý liên quan. Nếu có thắc mắc liên quan đến các lĩnh vực Kế toán, Kiểm toán hay Tài chính, hãy liên hệ với đội ngũ SAPP để được tư vấn và hỗ trợ nhé!

Liên hệ với chúng tôi tại: https://www.facebook.com/sapp.edu.vn

Bước 2: Dịch chứng từ kế toán từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt

Với các chứng từ kế toán lập bằng tiếng nước ngoài cần phải dịch ra tiếng Việt khi ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính tại Việt Nam, sau đó cần chữ ký xác nhận của người dịch để chịu trách nhiệm về nội dung chứng từ.

Những tài liệu đi kèm với chứng từ kế toán không cần dịch ra Tiếng Việt trừ khi có sự yêu cầu của cơ quan Nhà nước, bao gồm: Hợp đồng, hồ sơ thầu, các báo cáo quyết toán…

Bước 1: Tiếp nhận thông tin, lập chứng từ

Một số lưu ý khi lập chứng từ kế toán cần nắm rõ như sau:

Khi lập chứng từ, chỉ lập 1 lần đối với nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tổ chức doanh nghiệp và khi phát sinh phải bắt buộc lập. Nội dung cần đầy đủ, rõ ràng, chính xác và kịp thời để phản ánh đúng sự việc phát sinh.

Khi viết chứng từ phải sử dụng bút mực xanh, không sử dụng các loại mực dễ phai, mực chì hay mực đỏ, đen. Số và chữ cần thể hiện sự liên tục không ngắt quãng đồng thời gạch chéo phần trống. Chứng từ không được sửa chữa hay  tẩy xóa, nếu viết sai thì gạch chéo và hủy bỏ, đối với những chứng từ liên quan đến tiền thì không được xé khỏi cuống.

Đối với chứng từ có nhiều liên cần lập đầy đủ liên theo quy định và tất cả các liên phải có 1 nội dung giống nhau bằng cách đánh máy hoặc lồng giấy than.

Đối với chữ ký trên chứng từ cần có đầy đủ chữ ký theo các chức danh, sử dụng bút mực xanh để ký, không ký mực đỏ hay bút chì, chữ ký cần thống nhất trên tất cả chứng từ và khớp với chữ ký đã đăng ký theo quy định.

Người ký chứng từ: Kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán (nếu doanh nghiệp chưa có kế toán trưởng). Lưu ý: kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền không được ký thay người đứng đầu doanh nghiệp, người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác, chữ ký của chủ doanh nghiệp và kế toán trưởng phải khớp với chữ ký đã đăng ký tại ngân hàng.

Chứng từ kế toán liên quan đến ngân hàng

Giấy báo nợ là chứng từ thể hiện số tiền doanh nghiệp chi tại ngân hàng

Giấy báo có là chứng từ thể hiện số tiền doanh nghiệp thu tại ngân hàng

Giấy nhận nợ là chứng từ thể hiện số tiền ngân hàng cho doanh nghiệp vay, có đủ thông tin về ngày, tháng, năm, số tiền, thời hạn thanh toán…

Ủy nhiệm chi là chứng từ thể hiện số tiền doanh nghiệp thanh toán cho nhà cung cấp qua hình thức chuyển khoản.

Séc là chứng từ để giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.

Khái niệm chứng từ kế toán

Là những giấy tờ chứng minh nghiệp vụ kinh tế, tài chính kể từ khi phát sinh đến khi hoàn thành tại một không gian và thời gian nhất định. Từ đó cung cấp thông tin về sự biến động của đối tượng kế toán nào đó để những người có liên quan (cơ quan Thuế, nhà quản trị…) có thể kiểm tra và xác thực tính đúng đắn.

Chứng từ kế toán tiền lương

Bảng chấm công là chứng từ ghi chép ngày công làm việc trong tháng cho người lao động và cán bộ nhân viên, làm căn cứ để tính lương và thưởng, phụ cấp và các chế độ khác cho người lao động.

Bảng thanh toán tiền lương là căn cứ để chi trả lương cho người lao động và là cơ sở để các cơ quan ban ngành thanh, kiểm tra đơn vị.

Các loại chứng từ kế toán cần biết

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 30 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ trong lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế bao gồm:

(1) Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là giấy tờ, văn bản cấp cho cá nhân được khấu trừ thuế thu nhập theo quy định của pháp luật. Đây là giấy tờ quan trọng với nội dung chính là ghi nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ thuế và số thuế đã khấu trừ.

Xem chi tiết: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Khi nào được cấp? Dùng để làm gì?

Trong đó, biên lai được chia thành các loại như sau:

- Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá.

- Biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá.

- Biên lai thu thuế, phí, lệ phí.

(3) Các loại chứng từ khác trong quản lý thuế, phí, lệ phí trong trường hợp có yêu cầu khác (loại chứng từ khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và hướng dẫn thực hiện).

Khoản 1 Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định chứng từ khấu trừ thuế có các nội dung như sau:

- Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp.

- Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu người nộp thuế có mã số thuế).

- Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam).

- Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ; số thu nhập còn được nhận.

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ khấu trừ thuế.

- Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.

Trường hợp sử dụng chứng từ khấu trừ thuế điện tử thì chữ ký trên chứng từ điện tử là chữ ký số.

Nội dung biên lai gồm các thông tin sau:

- Tên loại biên lai: Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá; biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá; biên lai thu thuế, phí, lệ phí.

- Ký hiệu mẫu biên lai và ký hiệu biên lai.

- Số biên lai là số thứ tự được thể hiện trên biên lai thu thuế, phí, lệ phí. Số biên lai được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 7 chữ số. Đối với biên lai tự in, biên lai đặt in thì số biên lai bắt đầu từ số 0000001. Đối với biên lai điện tử thì số biên lai điện tử bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng biên lai điện tử và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.

- Liên của biên lai (áp dụng đối với biên lai đặt in và tự in) là số tờ trong cùng một số biên lai. Mỗi số biên lai phải có từ 02 liên hoặc 02 phần trở lên, trong đó:

- Liên (phần) 1: Lưu tại tổ chức thu.

- Liên (phần) 2: Giao cho người nộp thuế, phí, lệ phí.

Các liên từ thứ 3 trở đi đặt tên theo công dụng cụ thể phục vụ công tác quản lý theo quy định của pháp luật.

- Tên, mã số thuế của tổ chức thu thuế, phí, lệ phí.

- Tên loại các khoản thu thuế, phí, lệ phí và số tiền ghi bằng số và bằng chữ.

- Ngày, tháng, năm lập biên lai.

- Chữ ký của người thu tiền. Trường hợp sử dụng biên lai điện tử thì chữ ký trên biên lai điện tử là chữ ký số.

- Tên, mã số thuế của tổ chức nhận in biên lai (đối với trường hợp đặt in).

Biên lai được thể hiện là tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm tiếng nước ngoài thì phần ghi thêm bằng tiếng nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn “( )” hoặc đặt ngay dưới dòng nội dung ghi bằng tiếng Việt với cỡ chữ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.

Trên đây là bài viết giải thích chứng từ là gì và chỉ rõ các loại chứng từ cũng như nội dung của chứng từ. Nếu có vướng mắc hãy gọi đến tổng đài 19006192 để được giải đáp.

Chứng từ kế toán là cái tên không còn xa lạ trong chuyên ngành kế toán và được tất cả các doanh nghiệp, tổ chức hiện nay sử dụng. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu về chứng từ kế toán là gì? vai trò và phân loại chứng từ kế toán. Bài viết này SAPP Academy sẽ bật mí cho các bạn những thắc mắc trên.