Trong quá trình tư vấn thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động và xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động, Luật Thành Đô nhận thấy rằng doanh nghiệp thường gặp vướng mắc trong quá trình chuẩn bị và xây dựng hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động. Để cung cấp kiến thức cho doanh nghiệp cũng như hướng dẫn cụ thể về thủ tục hành chính khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở ngước ngoài hay còn gọi tắt là giấy phép xuất khẩu lao động. Công ty Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động nhằm hướng dẫn thành phần hồ sơ cần chuẩn bị khi xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.
Điều kiện được cấp giấy phép XKLĐ
Để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động, doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện tại Điều 10 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hình thức hợp đồng năm 2020:
Doanh nghiệp phải đảm bảo có nguồn vốn điều lệ từ 5 tỷ đồng trở lên. Chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo đúng quy định của Luật đầu tư.
Doanh nghiệp đã ký quỹ theo đúng quy định tại Điều 24 của bộ luật trên.
Người đại diện theo pháp luật phải là công dân Việt Nam có trình độ đại học trở lên và tối thiểu 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xuất khẩu lao động. Đồng thời, người đại diện không được có án tích về tội xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm tính mạng, nhân phẩm, danh dự, chiếm đoạt tài sản, gian dối, tổ chức môi giới cho người khác xuất - nhập cảnh hay ở lại Việt Nam trái phép, cưỡng ép người khác trốn hoặc ở lại nước ngoài trái phép.
Đảm bảo đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các quy định tại Điều 9 của bộ luật trên
Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp thuê cơ sở vật chất đáp ứng cho nhu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo dạng hợp đồng.
Có những điều kiện rõ ràng về việc cấp GPXKLĐ
Thủ tục, trình tự xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động
Thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động như sau:
Thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động lên Cục Quản lý lao động ngoài nước - Bộ lao động - thương binh và xã hội.
Bước 2: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ xem xét về việc cấp giấy phép cho doanh nghiệp.
Trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy phép, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ đưa ra câu trả lời kèm lý do thể hiện bằng văn bản và gửi cho doanh nghiệp.
Đối tượng người nước ngoài nào được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam
Việc cấp giấy phép lao động nước ngoài được áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể gồm các đối tượng như sau:
Danh mục hồ sơ cấp giấy phép lao động và lưu ý về hồ sơ cấp giấy phép lao động
Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.
02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật. Bao gồm tất cả các trang của hộ chiếu.
Quy trình cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.
Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) phải thực hiện các thủ tục như sau:
Sau khi Người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của Giấy phép lao đông. Tại Việt Nam thời hạn của Giấy phép lao động tối đa là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.
Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức cần thực hiện thu hồi lại giấy phép lao động và thẻ tạm trú đã cấp cho người nước ngoài với tư cách là người lao động tại doanh nghiệp, tổ chức để tránh các trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức xảy ra (nếu có).
Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.
Các tài liệu do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp/ban hành mà người lao động nước ngoài nộp trong hồ sơ để nghị cấp giấy phép lao động phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Mọi công ty, doanh nghiệp, tổ chức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đều được phép sử dụng người lao động nước ngoài. Đơn vị sử dụng người lao động nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật.
Dịch vụ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động trọn gói
- Dịch vụ trọn gói: Luật Thành Đô chịu trách nhiệm toàn bộ trong việc xin cấp phép – Bàn giao giấy phép xuất khẩu lao động cho khách hàng. Đối với phương án này các công việc Luật Thành Đô sẽ thực hiện như sau:
- Tư vấn và giải đáp các vướng mắc của Quý khách hàng về hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và thủ tục xin cấp giấy phép;
- Chuẩn bị toàn bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về việc xin cấp giấy phép dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Trực tiếp nộp hồ sơ và liên hệ xử lý, chỉnh sửa bổ sung hồ sơ, giải trình và làm việc với cơ quan cấp phép để đạt hiệu quả công việc (Cấp phép);
- Nhận và bàn giao giấy phép cho khách hàng;
- Tư vấn và hướng dẫn khách hàng hoạt động xuất khẩu lao động đúng quy định của pháp luật;
- Tư vấn pháp lý miến phí cho khách hàng trong thời hạn 1 năm liên quan đến lĩnh vực hoạt động của khách hàng.
- Thời gian thực hiện là 120 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Một số câu hỏi thường gặp về việc xin giấy phép XKLĐ
Trong quá trình xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động, chúng tôi đã bắt gặp vô số thắc mắc từ phía khách hàng xoay quanh vấn đề này. Sau quá trình tìm hiểu, đánh giá, chúng tôi đã chọn ra những câu hỏi tiêu biểu nhất được nhiều khách hàng gửi đến để tiến hành giải đáp ngay sau đây:
Pháp luật nước ta quy định, Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là loại giấy tờ pháp lý không xác định thời hạn. Do đó, doanh nghiệp có thể sử dụng loại giấy tờ này xuyên suốt thời gian hoạt động, chỉ cần không thực hiện những hành vi vi phạm dẫn đến việc bị thu hồi giấy phép.
Còn loại giấy phép xuất khẩu lao động là loại giấy phép có thời hạn là 5 năm và được gia hạn nhiều lần, mỗi lần là 5 năm.
Giấy phép xuất khẩu lao động có thời hạn 5 năm
Như đã đề cập trong phần trên, doanh nghiệp có nhu cầu xin giấy phép xuất khẩu lao động sẽ nộp bộ hồ sơ hoàn chỉnh lên Cục Quản lý lao động ngoài nước - Bộ lao động - thương binh và xã hội.