Mời bạn nhập text tiếng Việt cần dịch sang tiếng Anh vào ô bên dưới, rồi nhấn Enter để dịch.

May I please have your full name?

Trả lời: "Of course! My full name is [tên riêng của bạn] [tên đệm (nếu có)] [tên họ]."

Câu hỏi: Xin cho tôi biết họ và tên đầy đủ của bạn, được không?

Trả lời: "Chắc chắn! Họ và tên đầy đủ của tôi là [tên riêng của bạn] [tên đệm (nếu có)] [tên họ]."

Câu hỏi: May I please have your full name?

Trả lời: Of course! My full name is John Michael Smith

Trả lời: "My given name is [tên riêng của bạn]."

"Cho tôi biết tên riêng của bạn?"

"Tên riêng của tôi là [Tên riêng của bạn]."

Câu hỏi: May I know your given name?

Trả lời: "My given name is John"

Khi có 3 ô khai báo First Name, Middle Name và Last Name

Khi có cả ba ô khai báo First Name, Middle Name và Last Name, người khai báo sẽ điền tên đầy đủ của mình như sau

Ví dụ: tên đầy đủ là Hoàng Nguyễn Minh Khôi

Trường hợp chỉ có 2 ô khai báo First Name và Last Name

Khi chỉ có hai ô khai báo là First Name và Last Name, không có nghĩa là không cần điền Middle Name (tên đệm). Sự nhầm lẫn này rất có thể khiến hồ sơ không được chấp thuận hay quá trình giao dịch trên các website gặp khó khăn do tên được khai báo không trùng khớp với tên thật. Khi gặp trường hợp này, người khai báo có thể điền tên như sau

Ví dụ: tên đầy đủ là Hoàng Nguyễn Minh Khôi

Hay ở một số trang web, cũng có thể sử dụng cách sau:

First Name, Last Name, Middle Name, Given name là gì?

Trong Tiếng Việt First name thường được gọi là tên riêng.

Lấy một ví dụ về tên đầy đủ là “Hoàng Khánh Vy”, trong tên này, “Vy” là tên riêng (hay first name)

Middle name hay còn được gọi là tên đệm.

Tuy nhiên, middle name (hay tên đệm) là phần tên không bắt buộc, vậy nên không phải ai cũng có tên này.

Ví dụ, “Nguyễn An” hay “Lê Đức”, hai tên này chỉ có phần tên họ và tên riêng (first name), và khuyết đi phần tên đệm (middle name)

Last Name trong tiếng Việt là tên họ.

Ví dụ: Dương Minh Đức, trong tên này “Dương” là last name (tên họ) và từ thông tin phần 1.1 và 1.2, “Minh” là middle name (tên đệm), “Đức” là tên riêng (first name)

Xem thêm: 500+ họ tiếng Anh hay cho nam và nữ

Full name là cụm từ được dùng để chỉ tên đầy đủ của một người, bao gồm Last name (tên họ), Middle name (tên đệm, có thể có hoặc không), và First name (tên riêng). Full name thường được dùng để định danh một người một cách đầy đủ và chính xác nhất.

Ví dụ: Nguyễn Ngọc Thảo, được gọi là full name (tên đầy đủ). Trong đó:

Theo từ điển Collins Dictionary, trong tiếng Anh Mỹ, “given name” thỉnh thoảng được sử dụng để thay thế cho “first name”, do vậy vẫn có thể hiểu rằng “given name” cũng chính là “first name” (tên riêng)

Preferred First Name (Tên riêng ưu tiên) là thuật ngữ được sử dụng để chỉ phần tên riêng mà một người muốn được gọi trong giao tiếp hàng ngày, dù đây không phải tên riêng chính thức trong giấy tờ. Preferred First Name có thể là biệt danh, tên gọi ngắn gọn, hoặc tên phù hợp với văn hóa hoặc ngôn ngữ khác.

Ví dụ: người Việt sống ở nước ngoài thường đặt tên cho mình bằng tiếng ở nước lưu trú, và thường được người bản địa gọi với cái tên đó trong thời gian sinh sống tại đây, mặc dù trên giấy tờ vẫn là tên Tiếng Việt.

Given Name có phải là First name hay không?

Như đã đề cập ở phần đầu, theo từ điển Given name chính là First name.

Tuy nhiên, trong một số tài liệu ví dụ như tài liệu hướng dẫn điền mẫu đơn DS-160 (Mẫu đơn xin thị thực, không di dân DS160 hay đơn xin VISA Hoa Kỳ) của Immigration Law Group (Tổ chức Luật Di trú), “given names” được đề cập trong mẫu đơn này lại bao gồm cả tên đệm (middle name) và tên riêng (first name).

Do vậy, khi điền các mẫu đơn yêu cầu “given names”, đương đơn nên tìm kiếm tài liệu chú giải đính kèm.

Khi điền First name và Last name có cần điền dấu không?

Khi cần điền First name và Last name trong các mẫu đơn hay đăng kí thông tin trên website nước người, người khai báo không cần điền dấu trong tên của mình.

Ví dụ: tên đầy đủ là Nguyễn Ánh

Cách viết tên tiếng Việt sang tiếng Anh chuẩn

Theo “A guide to names and naming practice” - một tài liệu được Vương quốc Anh biên soạn nhằm hỗ trợ các quốc gia viết tên theo quy chuẩn tiếng Anh:

Thông thường, trong tiếng Việt, tên đầy đủ sẽ được viết theo cách: Last name + Middle name + First Name

Nhưng khi viết theo quy chuẩn tiếng Anh, tên đầy đủ sẽ được viết theo thứ tự từng phần như sau dưới dạng không dấu:

First name + Middle name + Last name

Cách điền First Name, Last Name, Middle Name trong một số trường hợp cụ thể

Trong rất nhiều trường hợp khi cần phải điền vào các mẫu đơn, hồ sơ hay chỉ đơn giản muốn lập một tài khoản trên trang web nước ngoài, người dùng sẽ cần phải điền tên đầy đủ vào ô khai báo. Thông tin dưới đây sẽ hướng dẫn người đọc cách điền tên trong trường hợp có 2 và 3 ô khai báo:

Khi nào cần điền First name, Last name, Middle name, Full name?

Trong các mẫu đơn bằng tiếng Anh, thường sẽ yêu cầu điền các phần tên theo thứ tự sau:

First name (tên riêng): Điền tên riêng, là phần tên cá nhân định danh riêng của bạn.

Middle name (tên đệm): Nếu bạn có tên đệm, bạn có thể điền trước tên riêng hoặc sau phần tên họ như đã đề cập trong phần 3. Tuy nhiên, không phải mọi người đều có tên đệm, do đó, có thể bỏ qua phần này nếu không có.

Last name (tên họ): Thường thì phần họ hoặc tên gia đình được điền sau phần tên riêng và tên đệm. Đây là phần tên chung trong gia đình hoặc họ của bạn.

Full name (tên đầy đủ): Trong một số trường hợp, mẫu đơn có một phần riêng để điền tên đầy đủ, bao gồm cả tên riêng, tên đệm (nếu có) và họ.

Could you share your middle name, if you have one?

Trả lời: "Yes, my middle name is [tên đệm của bạn]."

"Nếu có, bạn có thể cho tôi biết tên đệm của bạn không?"

"Có, tên đệm của tôi là [Tên đệm của bạn]."

Câu hỏi: Could you share your middle name, if you have one?

Trả lời: "Yes, my middle name is Michael."

Trả lời: "Certainly, my last name is [tên họ]"

"Tất nhiên, họ của tôi là [Họ của bạn]."

Câu hỏi: May I have your last name?

Trả lời: "Certainly, my last name is Smith"

Trả lời: "You can call me [tên riêng thường gọi của bạn] or whatever is comfortable for you."

"Bạn có thể gọi tôi là [Tên mà bạn muốn], hoặc bất cứ điều gì thoải mái với bạn."

Câu hỏi: What should I call you?

Trả lời: "You can call me John or whatever is comfortable for you."

Trường hợp cụ thể về việc sử dụng First name, Middle name, Last name

Trong bối cảnh trang trọng hoặc bình thường ở châu Âu và châu Á, cách gọi "first name" có thể khác nhau tùy thuộc vào quy ước và văn hóa của từng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ.

Ở phương Tây, trong các tình huống trang trọng ở châu Âu, thường sẽ sử dụng hình thức lịch sự và chính thức để gọi tên. Trong trường hợp này, người ta thường sử dụng họ và tên đầy đủ của một người, chứ không chỉ đơn giản là "first name".

Trong tình huống bình thường hoặc không trang trọng, người ta có thể sử dụng "first name" để gọi một người.

Ví dụ, trong cuộc trò chuyện hàng ngày hoặc khi bạn quen biết và giao tiếp với một người, bạn có thể sử dụng "first name" để gọi họ. Tuy nhiên, vẫn cần lưu ý và tôn trọng quy ước xã hội và mức độ quen thuộc với người đó.

Thông qua bài viết này, người đọc đã có thể viết tên tiếng Việt sang tiếng Anh. Việc sử dụng đúng các phần tên này, chúng ta có thể thể hiện sự tôn trọng và tuân thủ với quy ước xã hội và văn hóa của mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ.Mong rằng, người đọc đã có cái nhìn chi tiết hơn về những thông tin liên quan trong chủ đề này.

Xem thêm: Khoá học tiếng Anh giao tiếp tại Anh ngữ ZIM - Kiểm tra trình độ đầu vào miễn phí → ĐĂNG KÝ NGAY

Hello Mr. Heap, Thank you for contacting us! Looks like he's having trouble with his automatic coffee maker. Could you please provide more specific details on this issue? We are always ready to assist you with a view to resolving this issue as quickly as possible.Sincerely,Tao NguyenCustomer support team